Danh sách 200 ủy viên Trung ương có 19 người dưới 45 tuổi, 4 phó thủ tướng, 9 bộ trưởng, 22 thứ trưởng, 5 ủy viên ngành Công an, 20 ủy viên khối Quân đội.
Số người tái đắc cử là 100 trong đó có 7 ủy viên Bộ Chính trị gồm: Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng, Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, các Phó chủ tịch Quốc hội Tòng Thị Phóng và Nguyễn Thị Kim Ngân, Bộ trưởng Công an Trần Đại Quang, Trưởng Ban tuyên giáo Trung ương Đinh Thế Huynh, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Nguyễn Thiện Nhân.
Ngoài Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng xin rút khỏi danh sách đề cử, Phó thủ tướng Vũ Văn Ninh và 14 bộ trưởng khác không là ủy viên Trung ương.
16 ủy viên chính thức khoá trước được giới thiệu nhưng không tái cử, trong đó Bộ Y tế không có đại diện nào dù có hai đề cử là Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến và Thứ trưởng Nguyễn Thanh Long.
Bốn trường hợp "đặc biệt" được Trung ương đề xuất thì một người không đủ phiếu bầu là Tổng thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh.
Các nhân sự được Đại hội giới thiệu thêm đều không trúng cử.
Ông Lê Quốc Phong (37 tuổi, Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh), ủy viên dự khuyết, là người trẻ nhất Ban Chấp hành mới.
Hai ủy viên chính thức trẻ tuổi - ông Nguyễn Thanh Nghị và ông Nguyễn Xuân Anh đều có học vị tiến sĩ, tu nghiệp nước ngoài. Các ông cũng là những Bí thư tỉnh ủy trẻ nhất hiện nay.
Ủy viên Trung ương chính thức
TT |
Họ và tên |
1
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
2
|
Chu Ngọc Anh
|
3
|
Nguyễn Thuý Anh
|
4
|
Trần Tuấn Anh
|
5
|
Nguyễn Xuân Anh
|
6
|
Hà Ban
|
7
|
Nguyễn Hoà Bình
|
8
|
Trương Hoà Bình
|
9
|
Dương Thanh Bình
|
10
|
Nguyễn Thanh Bình
|
11
|
Phan Thanh Bình
|
12
|
Nguyễn Văn Bình
|
13
|
Tất Thành Cang
|
14
|
Bùi Minh Châu
|
15
|
Lê Chiêm
|
16
|
Hà Ngọc Chiến
|
17
|
Nguyễn Nhân Chiến
|
18
|
Đỗ Văn Chiến
|
19
|
Trịnh Văn Chiến
|
20
|
Hoàng Xuân Chiến
|
21
|
Phạm Minh Chính
|
22
|
Mai Văn Chính
|
23
|
Nguyễn Đức Chung
|
24
|
Lê Viết Chữ
|
25
|
Nguyễn Tân Cương
|
26
|
Lương Cường
|
27
|
Nguyễn Phú Cường
|
28
|
Trần Quốc Cường
|
29
|
Bùi Văn Cường
|
30
|
Phan Việt Cường
|
31
|
Nguyễn Xuân Cường
|
32
|
Nguyễn Văn Danh
|
33
|
Nguyễn Hồng Diên
|
34
|
Lê Diễn
|
35
|
Nguyễn Văn Du
|
36
|
Đào Ngọc Dung
|
37
|
Nguyễn Chí Dũng
|
38
|
Trịnh Đình Dũng
|
39
|
Đinh Tiến Dũng
|
40
|
Mai Tiến Dũng
|
41
|
Trần Trí Dũng
|
42
|
Võ Văn Dũng
|
43
|
Phan Xuân Dũng
|
44
|
Lê Xuân Duy
|
45
|
Nguyễn Quang Dương
|
46
|
Vũ Đức Đam
|
47
|
Huỳnh Thành Đạt
|
48
|
Nguyễn Khắc Định
|
49
|
Trần Đơn
|
50
|
Phan Văn Giang
|
51
|
Nguyễn Văn Giàu
|
52
|
Phạm Hồng Hà
|
53
|
Trần Hồng Hà
|
54
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
55
|
Nguyễn Đức Hải
|
56
|
Nguyễn Thanh Hải
|
57
|
Hoàng Trung Hải
|
58
|
Bùi Văn Hải
|
59
|
Ngô Thị Thanh Hằng
|
60
|
Nguyễn Mạnh Hiền
|
61
|
Phùng Quốc Hiển
|
62
|
Bùi Thị Minh Hoài
|
63
|
Lê Minh Hoan
|
64
|
Vương Đình Huệ
|
65
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
66
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
67
|
Lữ Văn Hùng
|
68
|
Nguyễn Văn Hùng
|
69
|
Nguyễn Văn Hùng
|
70
|
Đinh Thế Huynh
|
71
|
Lê Minh Hưng
|
72
|
Thuận Hữu
|
73
|
Lê Minh Khái
|
74
|
Nguyễn Đình Khang
|
75
|
Trần Việt Khoa
|
76
|
Điểu Kré
|
77
|
Nguyễn Thế Kỷ
|
78
|
Hoàng Thị Thuý Lan
|
79
|
Tô Lâm
|
80
|
Chẩu Văn Lâm
|
81
|
Hầu A Lềnh
|
82
|
Ngô Xuân Lịch
|
83
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
84
|
Lê Thành Long
|
85
|
Nguyễn Đức Lợi
|
86
|
Nguyễn Văn Lợi
|
87
|
Võ Minh Lương
|
88
|
Uông Chu Lưu
|
89
|
Lê Trường Lưu
|
90
|
Trương Thị Mai
|
91
|
Phan Văn Mãi
|
92
|
Trần Thanh Mẫn
|
93
|
Phạm Bình Minh
|
94
|
Trần Bình Minh
|
95
|
Châu Văn Minh
|
96
|
Lại Xuân Môn
|
97
|
Giàng Páo Mỷ
|
98
|
Phạm Hoài Nam
|
99
|
Nguyễn Phương Nam
|
100
|
Bùi Văn Nam
|
101
|
Trần Văn Nam
|
102
|
Nguyễn Văn Nên
|
103
|
Lê Thị Nga
|
104
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
105
|
Nguyễn Thanh Nghị
|
106
|
Trương Quang Nghĩa
|
107
|
Nguyễn Trọng Nghĩa
|
108
|
Phùng Xuân Nhạ
|
109
|
Nguyễn Thiện Nhân
|
110
|
Cao Đức Phát
|
111
|
Đoàn Hồng Phong
|
112
|
Nguyễn Thành Phong
|
113
|
Tòng Thị Phóng
|
114
|
Hồ Đức Phớc
|
115
|
Nguyễn Hạnh Phúc
|
116
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
117
|
Võ Văn Phuông
|
118
|
Trần Quang Phương
|
119
|
Trần Đại Quang
|
120
|
Hoàng Đăng Quang
|
121
|
Lê Hồng Quang
|
122
|
Trần Lưu Quang
|
123
|
Lê Thanh Quang
|
124
|
Hoàng Bình Quân
|
125
|
Phạm Văn Rạnh
|
126
|
Trần Văn Rón
|
127
|
Vũ Hải Sản
|
128
|
Phan Văn Sáu
|
129
|
Lê Đình Sơn
|
130
|
Bùi Thanh Sơn
|
131
|
Nguyễn Thanh Sơn
|
132
|
Trần Văn Sơn
|
133
|
Thào Xuân Sùng
|
134
|
Đỗ Tiến Sỹ
|
135
|
Lê Vĩnh Tân
|
136
|
Nguyễn Đức Thanh
|
137
|
Vũ Hồng Thanh
|
138
|
Lâm Thị Phương Thanh
|
139
|
Trần Sỹ Thanh
|
140
|
Nguyễn Thị Thanh
|
141
|
Phạm Viết Thanh
|
142
|
Lê Văn Thành
|
143
|
Nguyễn Văn Thành
|
144
|
Đinh La Thăng
|
145
|
Huỳnh Chiến Thắng
|
146
|
Sơn Minh Thắng
|
147
|
Nguyễn Xuân Thắng
|
148
|
Nguyễn Văn Thể
|
149
|
Nguyễn Ngọc Thiện
|
150
|
Đặng Thị Ngọc Thịnh
|
151
|
Lê Thị Thuỷ
|
152
|
Võ Văn Thưởng
|
153
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
154
|
Bùi Văn Tỉnh
|
155
|
Trần Quốc Tỏ
|
156
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
157
|
Phan Đình Trạc
|
158
|
Dương Văn Trang
|
159
|
Lê Minh Trí
|
160
|
Nguyễn Phú Trọng
|
161
|
Lê Hoài Trung
|
162
|
Trần Quốc Trung
|
163
|
Đào Việt Trung
|
164
|
Mai Trực
|
165
|
Bế Xuân Trường
|
166
|
Trần Cẩm Tú
|
167
|
Trương Minh Tuấn
|
168
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
169
|
Trần Văn Tuý
|
170
|
Đỗ Bá Tỵ
|
171
|
Huỳnh Tấn Việt
|
172
|
Võ Trọng Việt
|
173
|
Nguyễn Đắc Vinh
|
174
|
Triệu Tài Vinh
|
175
|
Nguyễn Chí Vịnh
|
176
|
Lê Huy Vịnh
|
177
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
178
|
Lê Quý Vương
|
179
|
Trần Quốc Vượng
|
180
|
Võ Thị Ánh Xuân
|
Ủy viên Trung ương dự khuyết
TT |
Họ và tên |
1
|
Nguyễn Hữu Đông
|
2
|
Ngô Đông Hải
|
3
|
Nguyễn Văn Hiếu
|
4
|
Đoàn Minh Huấn
|
5
|
Y Thanh Hà Niê Kdăm
|
6
|
Đặng Quốc Khánh
|
7
|
Đào Hồng Lan
|
8
|
Lâm Văn Mẫn
|
9
|
Hồ Văn Niên
|
10
|
Nguyễn Hải Ninh
|
11
|
Lê Quốc Phong
|
12
|
Châu Thị Mỹ Nương
|
13
|
Bùi Nhật Quang
|
14
|
Thái Thanh Quý
|
15
|
Bùi Chí Thành
|
16
|
Vũ Đại Thắng
|
17
|
Nguyễn Văn Thắng
|
18
|
Nguyễn Khắc Toàn
|
19
|
Lê Quang Tùng
|
20
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
9 ủy viên Bộ Chính trị khóa XI đã xin rút khỏi danh sách ứng cử nhiệm kỳ này gồm Chủ tịch nước Trương Tấn Sang; Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng; Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng; Thường trực Ban Bí thư Lê Hồng Anh; phụ trách Thành ủy TP HCM Lê Thanh Hải; phụ trách Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị và Trưởng ban Tổ chức Trung ương Tô Huy Rứa.Đại hội bầu 180 ủy viên chính thức trong số 220 ứng cử viên và 20 ủy viên dự khuyết trong số 26 phiếu phát ra.
So với Ban Chấp hành khóa XI, tổng số ủy viên khóa này không thay đổi, nhưng số chính thức tăng lên 5 người (thành 180) và số không chính thức giảm 5 người (còn 20).
Việc bỏ phiếu được tiến hành lúc 10h sáng nay. Đến 11h, Ban kiểm phiếu gồm 25 người do Phó trưởng Ban Dân vận Trung ương Nguyễn Thế Trung phụ trách bắt đầu làm công tác kiểm đếm.
Ngày mai 27/1, Ban Chấp hành Trung ương khoá mới họp phiên thứ nhất bầu Bộ Chính trị, Tổng bí thư, Ban Bí thư; Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Ban Chấp hành nhiệm kỳ mới sẽ báo cáo kết quả bầu nhân sự trước khi Tổng bí thư đọc diễn văn bế mạc Đại hội vào sáng 28/1.
Theo vnexpress.net